Hôm nay, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu tường tận mọi ngóc ngách liên quan đến Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) - một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh.
Sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ:
- Hiểu rõ khái niệm và các trường hợp nên dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Nắm được công thức và cách thêm V-ing trong mọi trường hợp
- Nhận biết thì hiện tiếp diễn dễ dàng qua 1 số dấu hiệu nổi bật
- Được luyện tập để nhớ lâu với các bài tập thú vị
Thành thạo thì hiện tại tiếp diễn cùng IELTS LangGo nhé!
Và bây giờ bắt đầu ngay thôi nào!
Tổng quan thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì/thời được dùng để mô tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc người nói đang nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động đó có thể chưa chấm dứt (vẫn tiếp tục xảy ra).
Ví dụ:
Khái niệm thì hiện tại tiếp khá dễ nhớ đúng không nào? Và bây giờ bạn sẽ cần biết khi nào dùng present continuous, đọc nội dung tiếp theo nhé!
Thành thạo thì hiện tại tiếp diễn chỉ trong 3 phút?
Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn đã phần nào chỉ ra cách dùng của thì này nhưng nếu đầy đủ thì present continuous có 6 trường hợp sử dụng khác nhau. Cụ thể mỗi cách dùng và ví dụ như dưới đây.
1.Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
2. Diễn tả một hành động hay sự việc đang xảy ra, nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
3. Diễn tả một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã được lên lịch sẵn trước đó.
Ví dụ:
4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây sự khó chịu và bực mình cho người nói.
Cách dùng này thường xuất hiện trạng từ như “always, continually, forever, constantly”.
Ví dụ:
5. Diễn tả một thứ gì đó đang thay đổi, phát triển hơn, đổi mới hơn, thường xuất hiện các động từ sau: get, change, become, increase, rise, fall, grow, improve, begin, start.
Ví dụ:
6. Diễn tả một điều mới mẻ, trái ngược với những cái đã tồn tại trước đó.
Ví dụ:
Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) còn có 2 cách sử dụng nâng cao hơn (các bạn học cơ bản không cần chú ý đến điểm này) là:
The other day I'm just walking down the street when suddenly this man comes up to me and asks me to lend him some money. Well, he's carrying a big stick and he looks a bit dangerous, so I'm wondering what to do …
Harry Potter is a pupil at Hogwarts school. One day when he is playing Quidditch he sees a strange object in the sky. He wonders what is happening …
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn và phân biệt loại thì này với các thì cơ bản khác, bạn hãy chú ý đến Trạng từ chỉ thời gian và Các động từ thể hiện nghĩa tiếp diễn.
Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn khá dễ nhớ
Cụ thể như sau:
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nếu trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian:
Ví dụ:
Hoặc khi trong câu có các động từ thể hiện nghĩa tiếp diễn như:
Ví dụ:
Look! Somebody is trying to steal that woman’s handbag. (Nhìn kìa! Ai đó đang cố gắng lấy trộm túi xách của người phụ nữ đằng kia.)
Ví dụ:
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Có ai đó đang khóc.)
Ví dụ:
Keep silent! The teacher is saying the most important point of the lesson. (Trật tự! Thầy giáo đang nói ý quan trọng nhất của bài.)
Ví dụ:
Watch out! A bus is coming. (Coi chừng! Một chiếc xe buýt đang đi đến.)
Hãy chú ý đến những dấu hiệu trên để có thể nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh có cách thành lập câu tương tự với những thì cơ bản khác, với ba loại câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn (câu hỏi).
Trong present continuous, động từ bao gồm hai thành phần là: động từ “tobe” và động từ ở dạng “-ing form” hay còn gọi là “V-ing”.
S + am/is/are + V-ing (+O) |
Ví dụ:
S + am/is/are + not + V-ing (+O) |
Lưu ý về viết tắt:
Ví dụ:
Trong thì hiện tại tiếp diễn hay bất kì thì nào cũng luôn có 2 dạng câu hỏi là câu hỏi với từ để hỏi (Wh- question) và câu hỏi có/không (Yes/no question). Do đó công thức tổng quát của câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn là:
(Wh-) + am/is/are + S (+not) + V-ing (+O)? |
Lưu ý về cách trả lời câu hỏi:
Đối với câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ cần 2 cách trả lời sau đây:
Ví dụ:
Q: Are you taking a photo of these flowers? (Bạn đang chụp hình những bông hoa này phải không?
A: Yes, I am.
Hoặc A: No, I’m not.
Đối với dạng Wh- question trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ trả lời bằng thông tin cụ thể.
Ví dụ:
Q: What are you doing now? (Bạn đang làm gì đó.)
A: I’m editing an English blog! (Mình đang biên tập 1 bài blog tiếng Anh.)
Trên đây
Đối với phần lớn động từ, chúng ta chỉ cần thêm -ing vào sau động từ đó để tạo dạng “-ing form” hay còn gọi là “V-ing”. Ví dụ như: Go - going, work - working, study - studying, drink - drinking, eat - eating,….
Cách thêm đuôi -ing trong thì hiện tại tiếp diễn
Tuy nhiên có 1 số trường hợp động từ gốc sẽ thay đổi khi chuyển sang “V-ing”
1. Với các từ có tận cùng là “e”, khi thêm đuôi -ing, ta bỏ đuôi “e” và thay bằng đuôi -ing.
Ví dụ: use - using, change - changing, make – making,..
2. Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng -ing thì vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: knee – kneeing, see – seeing,….
3. Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ing.
Ví dụ: stop - stopping, run – running, swim - swimming,…
4. Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm -ing, thay “ie” vào “y” rồi thêm -ing.
Ví dụ: lie – lying, die – dying
5. Mở rộng: Với các từ có phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi chữ l còn người Mỹ thì không có thói quen này.
Đây cũng là 1 điểm để bạn phân biệt tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ khá rõ ràng.
Ví dụ: Với từ Travel, Anh - Anh sẽ viết là Travelling, Anh - Mỹ sẽ viết là Traveling. Cả hai cách viết đều đúng nhé.
Thì hiện tại tiếp diễn thường không được dùng với 1 số động từ trạng thái (stative verbs). Danh sách cụ thể được tổng hợp dưới đây. Bạn hãy nhớ rõ nhé!
Động từ thể hiện suy nghĩ/cảm xúc (Verb of thinking and feeling):
Động từ chỉ tri giác (verbs of senses)
Một số động từ khác như:
Là 2 thì cơ bản cùng diễn tả các hoạt động ở hiện tại nên thì hiện tiếp diễn (present continuous) và hiện tại đơn (present simple) thường hay bị nhẫm lần nhau về cách sử dụng. Để phân biệt kỹ thì bạn cần thành thạo cách sử dụng thì hiện tại đơn bên cạnh những gì đã học ở trên về thì tiếp diễn ở hiện tại.
Tổng quan thì hiện tại đơn miêu tả các thói quen, hành động xảy ra ở hiện tại (mang tính chất lặp đi lặp lại, hiển nhiên và sẽ không thay đổi trong tương lại gần) còn hiện tại tiếp diễn thì miêu tả hành động diễn ra chính xác tại thời điểm nói (thời điểm nói có thể là ngay lúc đó hoặc 1 khoảng thời gian xung quanh nhưng không quá dài).
Ví dụ:
Đặc biệt: Với các hành động ĐANG DIỄN RA TẠI THỜI ĐIỂM NÓI nhưng quá ngắn và liên tiếp thì chúng ta dùng hiện tại đơn thay cho hiện tại tiếp diễn (Thường xảy ra trong tường thuật thể thao).
Ví dụ: That horse runs very fast. It overtakes 2 other horses. It's the fastest to the finish line! (Con ngựa đó chạy rất nhanh. Nó vượt lên 2 con ngựa khác. Nó về đích nhanh nhất!)
Trong 6 cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn có nhắc đến 1 cách dùng là để miêu tả các hoạt động trong tương lai, do đó nếu không nghiễn ngẫm kĩ ví dụ thì rất có thể bạn sẽ cảm thấy bối rối khi không biết dùng thì nào trong câu.
Video dưới đây sẽ giúp bạn gỡ rối và luôn sử dụng chính xác các thì này!
Hướng dẫn phân biệt hiện tại tiếp diễn vs tương lai đơn
Vậy là đến đây thì chúng ta cũng đã nắm chắc các kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) và các vẫn đề mở rộng quanh nó rồi. Hãy thử sức với bài tập dưới đây để kiểm tra ngay kiến thức nhé!
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.
(Hãy lưu ý đến ý nghĩa của câu để xem nên chia Khẳng định hay Phủ định (not) nhé!)
1. Please don't make so much noise. (I/try) …………………….. to work.
2. You can turn off the radio. (I/ listen) ……………………. to it.
3. Kate phoned me last night. She's on holiday in France. (She/have) …………………. a great time and doesn't want to come back.
4. I want to lose weight, so this week (I/eat) ………………. lunch.
5. Andrew has just started evening classes. (he / learn) …………………. Japanese.
6. Paul and Sally have had an argument. (they / speak) ………………….. to each other.
7. (I/get) ………………… tired. I need a rest.
8. Tim ……………….(work) today. He's taken the day off.
9. (I/look) …………………… for Sophie. Do you know where she is?
2. Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng gợi ý từ các cụm từ cho sẵn dưới đây
(1 số từ như always, forever được thêm vào để nhấn mạnh, bạn cũng có thể thêm các giới từ như about, for, from,…để hoàn chỉnh câu trả lời.)
Continually / change / mind/ forever / moan / work constantly / criticise / driving / always / complain / handwriting / forever / ask me / money
1. A: I can't read this. B: You're ………………………….
=> You’re always complaining about my handwriting!
2. A: Can I borrow £10? B: You're ………………………………..
3. A: That was a dangerous thing to do. B: You're ……………………………..
4. A: I think I'll stay here after all. B: You're ……………………………….
5. A: I had a bad day at the office again. B: You're ……………………………
Bài 3: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. We ………………………. at a fancy restaurant tonight. Jason decided this yesterday.
A. eat B. are eating C. eats D. is eatting
2. I ………………………… at the hair salon until September.
A. work B. be working C. am working D. working
3. Andrew has just started evening classes. He ................. German.
A. are learning B. is learning C. am learning D. learning
4. The workers ................................a new house right now.
A. are building B. am building C. is building D. build
5. Tom ............................. two poems at the moment?
A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing
6. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.
A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct
7. He .......................... his pictures at the moment.
A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting
8. We ...............................the herbs in the garden at present.
A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting
9. ………………….. they ........................ the artificial flowers of silk now?
A. Are/ makeing B. Are/ making C. Is /making D. Is /making
10. Look! The man ......................... the children to the cinema.
A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing
11. My mother-in-law ………………………… at our house this week.
A. stay B. is staying C. be staying D. is staing
12. Why ………………………….. playing football tomorrow?
A. he not is B. he isn't C. isn't he D. be he
13. Melissa is ……………………………. down on her bed.
A. lieing B. liying C. lying D. laying
Đáp án:
Đáp án bài 1:
1. I am trying
2. I am not listening
3. She is having
4. I am not eating
5. He is learning
6. They aren’t speaking
7. I’m getting
8. isn’t working
9. I am looking
Đáp án bài 2:
1. always complaining about my handwriting
2. forever asking me for money
3. constantly criticising my driving
4. continually changing your mind
5. forever moaning about your work
Đáp án bài 3:
1. B
2. C
3. B
4. A
5. D
6. A
7. B
8. D
9. B
10. C
11. B
12. C
13. C
Trên đây là những kiến thức cần ghi nhớ về thì hiện tại tiếp diễn bao gồm khái niệm, cách sử dụng, công thức và các dấu hiệu nhận biết. LangGo hy vọng sau khi đọc bài viết và hoàn thành các bài tập luyện tập đi kèm, bạn có thể áp dụng nhuần nhuyễn thì hiện tại tiếp diễn vào quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS của mình.
Bên cạnh đó, bạn cũng có nên tìm hiểu các nội dung ngữ pháp quan trọng để nâng trình tiếng Anh của mình. Chúc bạn học tập hiệu quả và nếu cần sự trợ giúp thì hãy mạnh dạn đặt bất kì câu hỏi nào cho IELTS LangGo để được giải đáp nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ